Mã hồ sơ để dùng khi nộp đơn xin giấy phép làm việc Canada
Nếu bạn đang trong quá trình xin giấy phép làm việc tại Canada, có một số điều bạn cần biết trước khi bắt đầu. Tương tự như bất kỳ tổ chức nào khác, Chính phủ Canada có một bộ mã, thuật ngữ hoặc chữ viết tắt được dùng để việc giao tiếp giữa các bộ phận trở nên dễ dàng hơn. Một số mã này có thể dễ hiểu, nhưng những mã khác cần một chút giải thích để hiểu rõ hơn. Nếu bạn đang cố gắng xin giấy phép làm việc tại Canada, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những mã nào cần sử dụng.
Giấy phép làm việc tại Canada sẽ cho phép người nước ngoài có thể làm việc hợp pháp trong nước. Mặc dù có thể có những trường hợp cụ thể mà một người nước ngoài có thể nộp đơn xin làm việc mà không cần giấy phép làm việc, nhưng hầu hết các trường hợp sẽ đòi hỏi có văn bản này.
Một trong những yếu tố chính mà mỗi giấy phép làm việc Canada chứa đựng là mã hồ sơ. Thông thường, mã này sẽ được tìm thấy ở phần giữa của tài liệu. Dưới đây là một số ví dụ về các mã loại hình được tìm thấy trên tài liệu đơn xin giấy phép làm việc tại Canada.

Ý nghĩa mã hồ sơ
07 | Chính phủ Mỹ |
08 | Chính phủ Mỹ (phụ thuộc) |
20 | Mã lao động khác |
21 | Biểu mẫu thông tin việc làm |
22 | Tình trạng chính thức |
23 | Người hoạt động giải trí |
24 | Học sinh |
25 | Người lưu động |
26 | Người dân của quốc gia cộng sản |
27 | Trong quá trình nộp đơn |
28 | Đang thực thi |
29 | Đơn xin thường trú nhân bị từ chối |
52 | Miễn LMIA |
54 | Cùng nhà tuyển dụng hoặc giấy phép làm việc mở sau này |
56 | Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp (PGWP) |
57 | Giấy phép làm việc cho người chăm sóc tại nhà |
58 | Chương trình Trải nghiệm Quốc tế Canada (IEC) |
59 | Giấy phép làm việc hợp tác |
86 | Khác |
98 | Lao động mùa vụ |
Mã và Thể loại Kỹ năng
0 | Các vị trí quản lý |
1 | Các nghề nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh, tài chính và quản lý hành chính |
2 | Các nghề nghiệp trong Khoa học tự nhiên và ứng dụng và các nghề nghiệp liên quan |
3 | Các ngành nghề y tế |
4 | Các nghề nghiệp trong giáo dục, pháp luật và xã hội, cộng đồng, và dịch vụ chính phủ |
5 | Các nghề nghiệp trong lĩnh vực nghệ thuật, văn hóa, giải trí và thể thao |
6 | Các nghề nghiệp trong lĩnh vực bán hàng và dịch vụ |
7 | Các nghề nghiệp trong lĩnh vực nghề thủ công, vận tải, và các nghề nghiệp liên quan đến điều hành thiết bị |
8 | Các nghề nghiệp trong nguồn tài nguyên tự nhiên, nông nghiệp và các ngành sản xuất liên quan |
9 | Các nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất và tiện ích |
Cấp độ kỹ năng trong phân loại Nghề nghiệp Quốc gia
Có năm cấp độ kỹ năng quan trọng trong NOC. Những cấp độ này phản ánh trình độ giáo dục, kinh nghiệm và kỹ năng mà một người cần phải có để đủ điều kiện nộp đơn xin việc trong phân loại đó. Dưới đây là các phân loại nằm trong NOC.
0 | Hạng này bao gồm các vị trí quản lý, như Tổng Giám đốc, các quản lý cấp cao của chính phủ, các hiệu trưởng trường đại học, quản lý các câu lạc bộ và quản lý cửa hàng. |
A | Hạng A bao gồm các công việc thông thường yêu cầu bằng đại học, như kiểm toán viên tài chính, kỹ sư dân dụng, chuyên gia nhân sự, và nhà vật lý. |
B | Hạng B thường áp dụng cho các công việc yêu cầu bằng cấp cao đẳng, như trợ lý hành chính, người lập kế hoạch sự kiện, người phê duyệt bảo hiểm, thợ ống nước, thợ hàn, và môi giới hải quan. |
C | Hạng C yêu cầu một sự kết hợp giữa bằng cấp trung học và đào tạo chuyên ngành, như người lắp ráp biến áp, thư ký tòa án, người thu tiền, quản lý bảng lương, và nhân viên bưu điện. |
D | Hạng D áp dụng cho các công việc lao động thường cần đào tạo trên công việc, như người cân cá, người đóng gói thịt, người vận chuyển hàng hóa, và người trợ giúp trong xưởng đóng tàu. |
English: https://ttnimmigration.ca/vi/en/ma-ho-so-de-dung-khi-nop-don-xin-giay-phep-lam-viec-canada/