Tình hình của Express Entry pool tháng 01-2025 như thế nào?
Sau khi việc rút Express Entry có vẻ chậm lại vào tháng 12, Bộ Di trú, Tị nan và Quốc tịch Canada (IRCC) đã bắt đầu phát hành thư mời nộp đơn (ITAs) qua Express Entry năm nay, nhằm đạt được mục tiêu số lượng hạ cánh (landings) năm 2025.
Các đặc điểm đã thiết lập trong các loại rút Express Entry, đặc biệt sự ưu tiên các ứng viên trong chương trình PNP nâng cao, và nhóm ứng viên nói tiếng Pháp, tiếp tục hiện diện tháng trước và có thể xác định được những kiểu ứng viên nào IRCC có thể chọn lựa nhất.
Tháng 12 2024, chỉ 3 lượt rút diễn ra, ngược lại với tháng 10 & 11, khi mỗi tháng có đến 6 lượt rút.
Bài viết này sẽ xem xét lại các lượt rút diễn ra trong các tháng trước cũng như các thành phần của Express Entry pool bắt đầu từ năm 2025.

Những lượt rút nào trong tháng 12-2024
IRCC thực hiện 3 lượt rút Express Entry trong tháng 12: 2 lần được rút cho ứng viên Express Entry liên kết với PNPs và còn lại cho nhóm ứng viên nói tiếng Pháp
Tổng cộng 2,561 ITAs được phát hành vào tháng 12
Số lượng ITAs phát hành vào tháng 12 một lần nữa ngược với con số vào tháng 10 và 11
Date | ITAs issued |
Tháng 10 | 5,961 |
Tháng 11 | 5,507 |
Tháng 12 | 2,561 |
Tổng lượt rút Express Entry vào tháng 12 có thể tìm được bên dưới
Số lượt rút | Date | Loại rút | ITAs phát hành | Điểm CRS |
328 | 2-12-2024 | Provincial Nominee Program | 676 | 705 |
329 | 3-12-2024 | French Language Proficiency | 800 | 466 |
330 | 16-12-2024 | Provincial Nominee Program | 1,085 | 727 |
Nhóm rút vào tháng 12 có thể được giải thích bởi xu hướng mở rộng ở hệ thống Express Entry năm ngoái
PNP & French-language proficiency là hai nhóm được chọn trong nhóm Express Entry trong nữa cuối năm 2024, hệ thống rút trung bình 2 lần PNPs và ít nhất 1 lần French-language proficiency.
Sự phổ biến của 2 nhóm rút này trong những tháng gần đây hợp lý với cơ sở của sự phân bổ của chính sách mới “In-Canada Focus”, tập trung vào người ở trong Canada, “Kế hoạch các mức độ nhập cư 2025-2027”, cam kết của Canada vào “Tăng lượng nhập cư nói tiếng Pháp bên ngoài Quebec”
Nhóm Canada Experience Class (CEC), là một phần của nhóm “In-Canada Focus” của IRCC, không xuất hiện trong tháng 12, ngược với những tháng trước đó, khi IRCC đã phát hành thư mời đến nhóm ứng viên ở tỷ lệ tương đương với nhóm PNP trong hệ thống Express Entry.
Trong khi những chuyên gia phân tích cho rằng việc ngưng này liên quan tới việc “bỏ điểm của job offer khi tính điểm CRS”, mặc dù IRCC chưa xác nhận việc này.
Phân bố điểm hiện tại trong Express Entry pool
Tính tới ngày 8 tháng 1 năm 2025, thành phần của Express Entry pool như sau:
Điểm CRS | Số lượng Candidate |
0-300 | 5,554 |
301-350 | 21,788 |
351-400 | 50,607 |
401-410 | 11,611 |
411-420 | 12,224 |
421-430 | 11,901 |
431-440 | 13,030 |
441-450 | 11,938 |
451-460 | 12,397 |
461-470 | 13,034 |
471-480 | 14,965 |
481-490 | 12,492 |
491-500 | 12,811 |
501-600 | 23,240 |
601-1200 | 171 |
Tổng | 227,763 |
Có một sự đáng chú ý rằng, từ ngày 16 tháng 12 năm 2024, có 6,453 hồ sơ tăng trong Express Entry Pool, 52% đạt điểm từ 501-600.
Điểm số trong Express Entry Pool cạnh tranh như thế nào?
Bảng sau cho thấy sự phân bố điểm trong Express Entry Pool (tính đến ngày 8 tháng 1), kèm theo phạm vi phần trăm và tỷ lệ phần trăm của toàn bộ nhóm ứng viên trong phạm vi điểm số đó.
Ứng viên trong Express Entry Pool có thể sử dụng thông tin này để tìm giải pháp tăng cạnh tranh của mình trong hệ thống Express Entry. Trong khi có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng tới việc rút Express Entry, một yếu tố quan trọng có thể làm giảm điểm CRS sàn trong mỗi lần chọn lọc của Express Entry là nhóm ứng viên thuộc thành phần nào tại thời điểm rút thăm (với nguyên tắc điểm số cao hơn thì cơ hội nhận ITAs cao hơn)
Điểm phần trăm được tính cho giới hạn trên của mỗi khoảng điểm, thể hiện tỷ lệ phần trăm ứng viên (so với tổng số trong nhóm có điểm thấp hơn mức đó). Do dữ liệu của IRCC được trình bày thông qua các khoảng điểm, một khoảng được đưa ra cho các điểm phần trăm để phù hợp hơn với các khoảng điểm CRS tương ứng.
Điểm CRS | Số ứng viên | Phạm vi phần trăm | Tỷ lệ phần trăm |
0-300 | 5,554 | 0-2.44% | 2.44% |
301-350 | 21,788 | 2.44 – 12.00% | 9.57% |
351-400 | 50,607 | 12.00 – 34.22% | 22.22% |
401-410 | 11,611 | 34.22 – 39.32% | 5.10% |
411-420 | 12,224 | 39.32 – 44.69% | 5.37% |
421-430 | 11,901 | 44.69 – 49.91% | 5.23% |
431-440 | 13,030 | 49.91 – 55.63% | 5.72% |
441-450 | 11,938 | 55.63 – 60.88% | 5.24% |
451-460 | 12,397 | 60.88 – 66.32% | 5.44% |
461-470 | 13,034 | 66.32 – 72.04% | 5.72% |
471-480 | 14,965 | 72.04 – 78.61% | 6.57% |
481-490 | 12,492 | 78.61 – 81.66% | 5.48% |
491-500 | 12,811 | 81.66 – 89.72% | 5.62% |
501-600 | 23,240 | 89.72 – 99.92% | 10.20% |
601-1200 | 171 | 99.92 – 100.00% | 0.08% |